ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
Quản trị 20/11/2016
Tên đầy đủ
|
Niudilan
|
Vị trí địa lý
|
Châu Đại Dương, đảo thuộc biển Nam
Thái Bình Dương, phía đông nam của Úc
|
Diện tích Km2
|
268,680
|
Tài nguyên thiên nhiên
|
Khí tự nhiên, mỏ sắt, than đá,
cát, gỗ xẻ, thuỷ năng, vàng, đá vôi
|
Dân số (triệu người)
|
4.37
|
Cấu trúc dân số
|
0-14 tuổi: 20.1%
15-24 tuổi: 14.1%
25-54 tuổi: 40.6%
55-64 tuổi: 11.3%
Trên 65 tuổi: 14%
|
Tỷ lệ tăng dân số (%)
|
0.850
|
Dân tộc
|
Người Maori, người Châu Á, người
Châu Âu, người thuộc đảo Thái Bình Dương, da mầu, dân tộc khác
|
Thủ đô
|
Wellington
|
Quốc khánh
|
26/9/1907
|
Hệ thống pháp luật
|
Dựa theo luật của Anh
|
GDP (tỷ USD)
|
128.5
|
Tỷ lệ tăng trưởng GDP (%)
|
2.2
|
GDP theo đầu người (USD)
|
28800
|
GDP theo cấu trúc ngành
|
nông nghiệp: 4.8%
công nghiệp: 24.6%
dịch vụ: 70.6%
|
Lực lượng lao động (triệu)
|
2.402
|
Lực lượng lao động theo lĩnh vực
nghề nghiệp
|
nông nghiệp: 7%
công nghiệp: 19%
dịch vụ: 74%
|
Sản phẩm Nông nghiệp
|
Các sản phẩm từ sữa, thịt cừu non
và thịt cừu, lúa mì, lúa mạch, khoai tây, đậu Hà Lan, hoa quả, rau, len, thịt
bò, cá
|
Công nghiệp
|
Chế biến thực phẩm, gỗ và sản phẩm
giấy, dệt may, máy móc, thiết bị vận tải, ngân hàng và bảo hiểm, du lịch,
khai thác mỏ
|
Xuất khẩu (triệu USD)
|
37730
|
Mặt hàng xuất khẩu
|
Sản phẩm từ sữa, thịt, gỗ và sản
phẩm gỗ, cá, máy móc
|
Đối tác xuất khẩu
|
Australia, Trung Quốc, Nhật Bản,
Anh
|
Nhập khẩu (triệu USD)
|
35650
|
Mặt hàng nhập khẩu
|
Máy móc và thiết bị, vận tải và
máy bay, dầu khí, điện tử, dệt may, chất dẻo
|
Đối tác nhập khẩu
|
Australia, Trung Quốc, Anh, Nhật
Bản, Đức, Singapore
|
Thể chế chính trị: Theo thể chế Quân chủ nghị viện, chế độ một viện từ năm 1907
Chưa có hiến pháp thành văn, có các bộ hình của Quốc hội
Có 93 hạt, 99 quận và 3 thành phố cấp quận. Lãnh thổ phụ thuộc và liên kết: Niu-ơ, Cúc, Tô-kê-lan
Viện đại biểu gồm 120 thành viên được bầu bằng tuyển cử phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 3 năm, đại diện cho 97 khu vực bầu cử. Trong số các khu vực bầu cử có 4 khu vực có các cử tri người Mao-ri. Toàn quyền của Niu-di-lân là đại diện của Nữ Hoàng Anh. Toàn quyền chỉ định Thủ tướng. Thủ tướng chỉ định các thành viên của Nội các. Nội các chịu trách nhiệm trước Viện đại biểu
Địa lý: Đảo Nam (rộng 151.215 km2) có các dãy núi cao chạy từ Bắc xuống Nam đỉnh Cúc, cao 3764m. Ở phía tây-nam của đảo này, núi gặp biển ở dải bở biển lồi lõm. Giooc-lân. Đồng bằng Can-tơ-bu-ry nằm ở phía đông các dãy núi, trong đó có các núi lửa. Hai núi lửa vẫn còn hoạt động. Các miền đất thấp ở đảo Bắc vẫn chủ yếu nẳm ở ven biển trong thung lũng Oai-ka-tô
Các sông chính: Sông Oai-ka-tô, 435 km, sông Clu-tha, 338 km
Khí hậu: Ôn hòa, miền bắc ấm hơn, lượng mưa lớn nhưng thay đổi theo nhiều độ cao và địa hình. Tại vùng bờ tây của đảo Nam lượng mưa lên đến trên 6.350mm
Kinh tế: Công nghiệp chiếm 25%, nông nghiệp chiếm 9% và dịch vụ: 66% GDP
Niu Di-lân là nước có nền kinh tế công nông nghiệp đều phát triển, chăn nuôi giữ vai trò quan trọng
Các sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là thịt, len và các sản phẩm sữa, chiếm phần lớn trong tổng sản phẩm xuất khẩu của Niu Di-lân. Ngành lâm nghiệp đang được mở rộng, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp bột giấy và giấy. Niu Di – lân nghèo tài nguyên, chỉ có quặng sắt, than đá, than nâu, khí đốt và vàng. Tuy nhiên, Niu – DI lân có tiềm năng thuỷ điện dồi dào (ản xuất điện năng đạt 35,534 tỷ kWh, thuỷ điện chiếm 75,6%, tiêu thụ 35,534 tỷ kWh) làm co sở cho nền công nghiệp. Khí đốt ở đảo Bắc và ngoài khơi Ta – ra – na – ki được hoá lỏng. Niu Di – lân có mức sống cao, mặc dù thị trường nội địa nhỏ và nằm cách xa các cuồgn quốc công nghiệp của thế giới. Xuất khẩu đạt 12,9 tỷ USD, nhập khẩu: 13 tỷ USD; nợ nước ngoài: 53,2 tỷ USD.